• Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
  • RSS
  • sitemap
LUẬT NHÂN DÂN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Nhân Dân
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
    • Về Chúng Tôi
  • Đội Ngũ Luật Sư
  • Dịch Vụ Luật Sư
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Dịch vụ ly hôn nhanh
    • Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ luật sư khởi kiện
    • Dịch vụ luật sư bào chữa
    • Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
    • Dịch vụ tư vấn mua bán nhà đất
    • Dịch vụ làm di chúc
    • Dịch vụ thành lập công ty
  • Tư Vấn Luật
    • Hôn Nhân và Gia đình
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Hình sự
    • Dân sự
    • Lao động
    • Hành chính
    • Bảo hiểm
    • Giao thông
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thuế
  • Biểu Mẫu
  • Liên Hệ
  • Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Tư Vấn Luật Đất Đai2 / Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định mới nhất năm 2025...
Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định mới nhất năm 2025

Chế độ bồi thường của nhà nước khi thu hồi đất như nào là vấn đề quan tâm của rất nhiều người dân. Để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này, mời bạn đọc tham khảo bài viết Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định mới nhất năm 2025 dưới đây với Luật Nhân Dân.

Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Nội Dung Bài Viết

  • Cơ sở pháp lý
  • Điều kiện để được nhà nước bồi thường đất khi thu hồi
  • Bồi thường đất khi bị Nhà nước thu hồi đất
    • 1. Đối với đất ở
    • 2. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
  • Tiền đền bù về nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất
  • Bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
    • + Bồi thường về cây trồng
    • + Bồi thường về vật nuôi

Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013;
  • Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014;
  • Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ tài nguyên Và môi trường ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2014.

Điều kiện để được nhà nước bồi thường đất khi thu hồi

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất sẽ được bồi thường khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
  • Đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận mà chưa được cấp.
  •  Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam  có giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận và chưa được cấp thì được bồi thường theo quy định.

Bồi thường đất khi bị Nhà nước thu hồi đất

1. Đối với đất ở

Theo quy định tại  Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP, khi Nhà nước thu hồi đất ở thì được bồi thường như sau:

+ Phương án 1: Bồi thường bằng đất ở hoặc nhà tái định cư, khi có đủ các điều kiện là:

  • Đất ở bị thu hồi hết hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của UBND cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn cấp xã nơi có đất ở thu hồi.

+ Phương án 2: Bồi thường bằng tiền, khi có đủ các điều kiện sau:

  • Đất ở bị thu hồi hết hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của UBND cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi.

Mức bồi thường sẽ được tính theo giá đất vị thể của loại đất thu hồi o UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất

2. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  • Được bồi thường về đất khi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở mà đáp ứng được các điều kiện được bồi thường theo quy định tại điều 75 Luật đất đai năm 2013.
  • Phương án 1:  Bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng
  • Phương án 2:  Nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn. Cụ thể:
TBT = G x S

——————

T1

x T2

Trong đó:

TBT: Số tiền bồi thường

G:Giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định thu hồi đất

S:  Diện tích đất thu hồi;

T1: Thời hạn sử dụng đất

T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại

Tiền đền bù về nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất

+ Với nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình, cá nhân

  • Với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt thì Hộ gia đình, cá nhân , người Việt Nam định cư ở nước ngoài là chủ sở hữu sẽ được bồi thường bằng giá trị xây mới nhà ở, công  trình phục vụ sinh hoạt có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương khi:
  • Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt khác gắn liền với đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc bị tháo  dỡ một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật.

Phần còn lại  của nhà ở, công trình vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định thì được bồi thường theo thiệt hại thực tế

+ Với nhà công trình khác không phục vụ sinh hoạt

Theo quy định tại điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP

Khi tháo dỡ toàn bộ hoặc phần còn lại không đảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật

Mức bồi thường = Giá trị hiện có của nhà ở, công trình bị thiệt hại + Khoản tiền tính bằng tỷ lệ % theo giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại

Với khoản tiền tính bằng tỷ lệ % theo giá trị hiện có của nhà, công trình do UBND cấp tỉnh quy định, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới…

+ Với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hộị

Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng không thuộc trường hợp trên thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới…

+ Với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

Theo quy định tại điều 14 Nghị định 47/2014/NĐ-CP:

  • Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thi hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà sẽ  Không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép; được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; và mức  bồi thường do UBND từng tỉnh quy định.
  • Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ thì người đang sử dụng được thuê nhà ở tái định cư với giá thuê bằng với giá thuê nhà ở thuộc sở hữu  Nhà nước. Với trường hợp đặc như không có nhà tái định cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê.

Bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất

+ Bồi thường về cây trồng

Theo quy định tại khoản 1 điều 90 Luật đất đai năm 2013, bồi thường về cây trồng và vật nuôi được xác định như sau:

1. Với cây trồng hàng năm

  • Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch.
  • Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

2. Với cây trồng hằng năm

  •  Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
  • Ngoài ra còn được bồi thường về cây trồng lâu năm bị thiệt hại

3. Với cây trồng có thể di chuyển đến nơi khác 

  • Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Thường áp dụng với các loại cây trồng lâu năm.

4. Bồi thường về rừng

Nếu rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.

+ Bồi thường về vật nuôi

Với thủy sản thì việc bồi thường được tính như sau:

1. Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường

2. Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì bồi thường như sau:

  • Thu hoặc sớm thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm;
  • Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra nếu có thể di chuyển được.

Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định mới nhất năm 2025. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành. 

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Email: luatnhandan@gmail.com

Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn

Đánh giá chủ đề này
Share this entry
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn
  • Share by Mail
0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch Vụ Nổi Bật

Dịch vụ làm sổ đỏ

Dịch vụ sang tên sổ đỏ

Dịch vụ ly hôn

Dịch vụ luật sư bào chữa

Dịch vụ luật sư khởi kiện vụ án

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Tại Sao Nên Chọn Luật Nhân Dân?

Chúng tôi là hãng luật có bề dày kinh nghiệm

Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện

Chất lượng dịch vụ của chúng tôi đã được khẳng định

Thời gian tiếp nhận và xử lý công việc nhanh chóng

Chi phí vô cùng cạnh tranh

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

02462.587.666

Đội ngũ luật sư luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư Vấn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

  • con cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn khôngCon cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn không?21/06/2021 - 4:38 chiều
  • Sống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật khôngSống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật không?18/06/2021 - 11:21 sáng
  • Có thể giải quyết ly hôn tại UBND xã phường được khôngCó thể giải quyết ly hôn tại UBND xã, phường được không?15/06/2021 - 8:58 sáng
  • Vợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp khôngVợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp không?13/06/2021 - 12:31 sáng

Tư Vấn Luật Dân Sự

  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Con có được hưởng thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt khôngCon có được hưởng di sản thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt không?04/06/2021 - 11:40 sáng
  • Tránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diệnTránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diện08/12/2020 - 10:21 sáng
  • Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?25/11/2020 - 2:40 chiều

Tư Vấn Luật Hình Sự

  • điều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạcĐiều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạc22/04/2021 - 9:57 chiều
  • Các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sựCác tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự21/04/2021 - 7:46 chiều
  • Giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đángThế nào là giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng?19/04/2021 - 7:43 chiều
  • Chơi game hay cá cược online có phạm pháp hay không? 05/04/2021 - 11:13 sáng

Tư Vấn Luật Đất Đai

  • sổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi khôngSổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi không? 19/06/2021 - 5:16 chiều
  • Làm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an khôngLàm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an không?14/06/2021 - 8:40 sáng
  • Sang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất khôngSang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất không?08/06/2021 - 9:44 sáng
  • Thuế sử dụng đấtThuế sử dụng đất là gì và ai phải nộp thuế sử dụng đất?07/06/2021 - 8:59 sáng

Tin Tức Mới Nhất

  • Dịch Vụ Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Logo – Công Ty Luật Nhân Dân28/03/2023 - 2:56 chiều
  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Photo sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả khôngPhoto sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả không?26/06/2021 - 10:13 sáng
  • Chuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được khôngChuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được không?25/06/2021 - 4:05 chiều
  • thuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gìThuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gì?24/06/2021 - 9:15 sáng

ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI – CÔNG TY LUẬT TNHH NHÂN DÂN VIỆT NAM

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 0121184/TP/ĐKHĐ do sở tư pháp Hà Nội cấp ngày 25/05/2016
Mã số doanh nghiệp: 0107481169
Người đại diện pháp luật: luật sư Nguyễn Anh Văn – Giám đốc điều hành

Pages

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Công Ty Luật Uy Tín | Tư Vấn Pháp Luật – Dịch Vụ Luật Sư
  • Công ty luật uy tín tại Hà Nội – Luật Nhân Dân
  • Đội ngũ luật sư thành viên
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Luật Nhân Dân trên báo chí và truyền hình
  • Luật sư Đắc Liễu
  • Luật sư Lê Hồng
  • Luật sư Lê Minh Tuấn
  • Luật sư Nguyễn Anh Văn
  • Luật sư Nguyễn Thanh Bình
  • Quy định sử dụng dịch vụ
  • Tại sao nên chọn công ty Luật Nhân Dân?
  • Yêu Cầu Báo Giá

Thông Tin Website

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Quy định sử dụng dịch vụ

Thông Tin Liên Hệ

Địa chỉ Văn phòng Hà Nội: Số 16 ngõ 84 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. <Xem bản đồ>
Email: luatnhandan@gmail.com
Điện thoại: 02462.587.666 / 0966.498.666
Giờ làm việc: Thứ 2 đến Thứ 7 – 8:00am to 5:30pm
Website: luatnhandan.vn

Copyright 2016 - 2021. Bản quyền thuộc về Luật Nhân Dân ™. Tất cả bài viết được bảo hộ bởi DMCA.com Protection Status
  • Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
Scroll to top