Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2024
Cộng tác viên là công việc làm thêm để kiếm thêm thu nhập. Sau đây là mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2024 Luật Nhân Dân chia sẻ, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
Cộng tác viên là gì?
Cộng tác viên dùng được hiểu là nghề làm thêm, nghề phụ với thời gian làm việc không bị gò bó, không chịu sự quản lý, điều hành nơi làm việc, không gian và thị trường công việc rộng. Đây cũng là một việc khá là tụ do và không không thuộc biên chế chính thức của bất cứ một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nào.
Có hai hình thức cộng tác viên:
- Cộng tác viên theo quan hệ lao động: Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuyển cộng tác viên, mà theo đó cộng tác viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của đơn vị tuyển dụng công việc mang tính chất làm công ăn lương thì người được tuyển dụng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
- Cộng tác viên theo quan hệ dân sự: Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuyển cộng tác viên, mà theo đó cộng tác viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc thì người được tuyển dụng làm việc theo chế độ hợp đồng dân sự.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
…………..,ngày…..tháng…..năm 2019
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Số:…………………………
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,
Hôm nay, tại địa chỉ……………………….chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ) ……………………………………
Đại diện:……………… Chức vụ:………………………………
Quốc tịch: ……………………………………….………….
Địa chỉ: ………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………….
BÊN B (CỘNG TÁC VIÊN):…………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….
Quê quán: ………………………..………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..
Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….
Số CMND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên
Thời hạn hợp đồng:………………….
Địa điểm làm việc:………………….
Chức vụ:……………………………
Điều 2: Thời giờ làm việc
– Thời gian làm việc:…………………….
– Chế độ nghỉ ngơi:……………………………
– Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.
Điều 3: Quyền hạn của bên A
- Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
- Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
- Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
- Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho Bên B.
Điều 5: Quyền lợi của Bên B
-Thù lao: …………………
bằng chữ………………………….
- Khen thưởng:……………………………….
- Bảo hộ làm việc:………………………….
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.
- Ngày thanh toán:…………………………
- Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;
- Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Điều 6: Nghĩa vụ của Bên B
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
- Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.
- Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
- Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hoàn thành công việc theo hợp đồng.
- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
2. Thời hạn báo trước
- Ít nhất …… ngày làm việc.
- Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất……… theo hợp đồng này.
Điều 8: Điều khoản chung
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật.
- Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.
- Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.
- Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện.
BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2024. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!