Quản tài viên là gì? Quy định của pháp luật về quản tài viên
Quản tài viên là một chế định chịu sự điều chỉnh của Luật phá sản Việt Nam. Để hiểu rõ hơn thế nào là quản tài viên và pháp luật quy định như thế nào về quản tài viên, mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
Và các văn bản hướng dẫn thi hành
Quản tài viên là gì?
Theo quy định của luật phá sản, quản tài viên là những cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản.
Đây là một chức danh nghề nghiệp mới xuất hiện trong luật phá sản, được hình thành trên cơ sở sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, cùng xu hướng hội nhập. Những quy định của chế định quản tài viên trong luật phá sản cùng các văn bản hướng dẫn thi hành đã thể hiện được vị trí, ý nghĩa của quản tài viên trong việc giải quyết phá sản.
Điều kiện để hành nghề quản tài viên
Theo quy định, Luật sư, Kiểm toán viên và những người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo là những người có thể được cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
Với những đối tượng trên, để được hành nghề quản tài viên cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
- Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Bên cạnh việc quy định những đối tượng được hành nghề thì pháp uật cũng quy định những đối tượng sau đây không được phép hành nghề quản tài viên:
- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Đối với người đã được cấp chứng chỉ và đang hành nghề quản tài viên thì trong những trường hợp sau đây sẽ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi lại chứng chỉ hành nghề:
- Là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, kiểm toán viên;
- Bị thay đổi theo quy định trong vụ việc phá sản
Quyền và nghĩa vụ của quản tài viên
Theo quy định của luật phá sản, quản tài viên có phạm vi quyền và nghĩa vụ thực hiện sau đây:
– Quản lý tài sản, giám sát hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản của doanh nghiệp và hợp tác xã rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, như:
- xác minh, thu thập, quản lý tài liệu, chứng cứ liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- lập bảng kê tài sản, danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ; bảo quản tài sản; ngăn chặn việc bán, chuyển giao tài sản mà không được phép của thẩm phán;
- ngăn chặn các hành vi nhằm tẩu tán tài sản; tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã khi bán, thanh lý tài sản;
- đề xuất với thẩm phán về việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã để bảo đảm chi phí phá sản
- tổ chức định giá, thanh lý tài sản
– Đại diện cho doanh nghiệp hoặc hợp tác xã trong trường hợp những đơn vị này không có người đại diện theo pháp luật.
- Báo cáo tình trạng của tài sản, công nợ và hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã, tham gia xây dựng kế hoạch phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
- Đề nghị thẩm phán thực hiện một số việc như: thu thập tài liệu, chứng cứ; tuyên bố giao dịch vô hiệu và quyết định thu hồi tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị bán hoặc chuyển giao bất hợp pháp…
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Quản tài viên là gì và những Quy định của pháp luật về quản tài viên. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Xem thêm:
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!