• Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
  • RSS
  • sitemap
LUẬT NHÂN DÂN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Nhân Dân
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
    • Về Chúng Tôi
  • Đội Ngũ Luật Sư
  • Dịch Vụ Luật Sư
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Dịch vụ ly hôn nhanh
    • Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ luật sư khởi kiện
    • Dịch vụ luật sư bào chữa
    • Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
    • Dịch vụ tư vấn mua bán nhà đất
    • Dịch vụ làm di chúc
    • Dịch vụ thành lập công ty
  • Tư Vấn Luật
    • Hôn Nhân và Gia đình
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Hình sự
    • Dân sự
    • Lao động
    • Hành chính
    • Bảo hiểm
    • Giao thông
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thuế
  • Biểu Mẫu
  • Liên Hệ
  • Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định mới nhất năm 2025...
Thủ tục đăng ký tạm trú? Giấy tờ và hồ sơ đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định mới nhất năm 2025

Thủ tục đăng ký tạm trú như thế nào? Trường hợp nào phải đăng ký tạm trú và hồ sơ cần chuẩn bị những gì? Sau đây hãy cùng Luật Nhân Dân giải đáp những thắc mắc này qua bài viết dưới đây.

Thủ tục đăng ký tạm trú? Giấy tờ và hồ sơ đăng ký tạm trú

Nội Dung Bài Viết

  • 1. Cơ sở pháp lý
  • 2. Đăng ký tạm trú
  • 3. Các trường hợp phải đăng ký tạm trú
  • 4. Thời hạn đăng ký tạm trú
  • 5. Thủ tục đăng ký tạm trú
    • a) Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú
    • b) Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
    • c) Tiến hành đăng ký tạm trú
  • 6. Lệ phí đăng ký tạm trú

1. Cơ sở pháp lý

– Luật Cư trú sửa đổi năm 2013;

– Nghị định 167/2013/NĐ-CP;

– Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú.

2. Đăng ký tạm trú

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. Có thể hiểu đây là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân.

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú.

3. Các trường hợp phải đăng ký tạm trú

Theo quy định tại Khoản 2 điều 30 Luật Cư trú năm 2013 quy định về trường hợp phải đăng ký tạm trú như sau:

“Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì phải tiến hành đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn”

Như vậy đối với những trường hợp không đủ điều kiện được đăng ký thường trú tại một trong các địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nơi người đó đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập thì người đó phải tiến hành đăng ký tạm trú theo quy định. Điều này được thực hiện nhằm đảm bảo công tác quản lý nhân khẩu, quản lý dân cư theo quy định thuộc thẩm quyền của công an, đảm bảo công tác quản lý trật tự an ninh trên địa bàn.

4. Thời hạn đăng ký tạm trú

Theo quy định tại Luật Cư trú năm 2013, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến tại nơi sinh sống, công dân phải làm thủ tục đăng ký tạm trú.

Nếu quá thời hạn này mà công dân thuộc trường hợp đăng ký tạm trú không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

5. Thủ tục đăng ký tạm trú

a) Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm các giấy tờ sau:

– Chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú;

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Bản khai nhân khẩu;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, mượn, cho ở nhà đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký và ghi rõ họ tên.

Trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

b) Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Trong trường hợp này, cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi bạn tạm trú sẽ nhận hồ sơ và có thẩm quyền giải quyết yêu cầu đăng ký tạm trú của bạn.

Bạn có thể lựa chọn phương thức khai báo tạm trú trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của Công an địa phương nếu ở đó đã có kênh đăng ký tạm trú online.

c) Tiến hành đăng ký tạm trú

Theo quy định của Luật Cư trú năm 2013 và Thông tư số 35/2014/TT-BCA, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ giấy tờ, Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi người có yêu cầu đăng ký tạm trú phải cấp sổ tạm trú hoặc giấy đăng ký tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.

Vậy sổ tạm trú có thời hạn bao lâu? Theo quy định của pháp luật thì sổ tạm trú hoặc giấy đăng ký tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và có thời hạn tối đa là hai mươi bốn (24) tháng. Trong thời hạn ba mươi ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú, công dân đến cơ quan Công an nơi cấp sổ tạm trú để làm thủ tục gia hạn. Sổ tạm trú bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại.

Trong trường hợp cá nhân đến tạm trú tại xã, phường, thị trấn khác thì phải làm giấy tạm trú mới ở nơi chuyển đến tạm trú.

6. Lệ phí đăng ký tạm trú

Có rất nhiều người thắc mắc rằng, đăng ký tạm trú tạm vắng có mất tiền không? Về vấn đề này, Điều 2 Thông tư số 02/2014/TT-BTC quy định về các loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong đó, khoản 1 Điều này liệt kê trường hợp:

Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân (đối với công việc do cơ quan địa phương thực hiện).

Như vậy, với khoản phí đăng ký cư trú nói chung và phí đăng ký tạm trú nói riêng, Ủy ban nhân dân của từng tỉnh, thành phố sẽ ban hành  mức phí riêng cho phù hợp. Cá nhân đăng ký tạm trú trên phạm vi khu vực của tỉnh, thành phố nào thì sẽ phải nộp phí đăng ký tạm trú theo quy định của địa phương đó.

Trên đây là toàn bộ những quy định hiện hành của pháp luật về thủ tục đăng ký tạm trú mà chúng tôi cung cấp đến bạn. Nếu còn gì thắc mắc, xin vui lòng liên hệ Luật Nhân Dân để được giải đáp.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666 – Tel: 02462.587.666

Email: luatnhandan@gmail.com

Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn

5/5 - (1 bình chọn)
Share this entry
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn
  • Share by Mail
0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch Vụ Nổi Bật

Dịch vụ làm sổ đỏ

Dịch vụ sang tên sổ đỏ

Dịch vụ ly hôn

Dịch vụ luật sư bào chữa

Dịch vụ luật sư khởi kiện vụ án

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Tại Sao Nên Chọn Luật Nhân Dân?

Chúng tôi là hãng luật có bề dày kinh nghiệm

Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện

Chất lượng dịch vụ của chúng tôi đã được khẳng định

Thời gian tiếp nhận và xử lý công việc nhanh chóng

Chi phí vô cùng cạnh tranh

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

02462.587.666

Đội ngũ luật sư luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư Vấn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

  • con cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn khôngCon cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn không?21/06/2021 - 4:38 chiều
  • Sống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật khôngSống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật không?18/06/2021 - 11:21 sáng
  • Có thể giải quyết ly hôn tại UBND xã phường được khôngCó thể giải quyết ly hôn tại UBND xã, phường được không?15/06/2021 - 8:58 sáng
  • Vợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp khôngVợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp không?13/06/2021 - 12:31 sáng

Tư Vấn Luật Dân Sự

  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Con có được hưởng thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt khôngCon có được hưởng di sản thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt không?04/06/2021 - 11:40 sáng
  • Tránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diệnTránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diện08/12/2020 - 10:21 sáng
  • Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?25/11/2020 - 2:40 chiều

Tư Vấn Luật Hình Sự

  • điều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạcĐiều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạc22/04/2021 - 9:57 chiều
  • Các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sựCác tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự21/04/2021 - 7:46 chiều
  • Giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đángThế nào là giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng?19/04/2021 - 7:43 chiều
  • Chơi game hay cá cược online có phạm pháp hay không? 05/04/2021 - 11:13 sáng

Tư Vấn Luật Đất Đai

  • sổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi khôngSổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi không? 19/06/2021 - 5:16 chiều
  • Làm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an khôngLàm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an không?14/06/2021 - 8:40 sáng
  • Sang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất khôngSang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất không?08/06/2021 - 9:44 sáng
  • Thuế sử dụng đấtThuế sử dụng đất là gì và ai phải nộp thuế sử dụng đất?07/06/2021 - 8:59 sáng

Tin Tức Mới Nhất

  • Dịch Vụ Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Logo – Công Ty Luật Nhân Dân28/03/2023 - 2:56 chiều
  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Photo sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả khôngPhoto sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả không?26/06/2021 - 10:13 sáng
  • Chuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được khôngChuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được không?25/06/2021 - 4:05 chiều
  • thuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gìThuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gì?24/06/2021 - 9:15 sáng

ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI – CÔNG TY LUẬT TNHH NHÂN DÂN VIỆT NAM

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 0121184/TP/ĐKHĐ do sở tư pháp Hà Nội cấp ngày 25/05/2016
Mã số doanh nghiệp: 0107481169
Người đại diện pháp luật: luật sư Nguyễn Anh Văn – Giám đốc điều hành

Pages

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Công Ty Luật Uy Tín | Tư Vấn Pháp Luật – Dịch Vụ Luật Sư
  • Công ty luật uy tín tại Hà Nội – Luật Nhân Dân
  • Đội ngũ luật sư thành viên
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Luật Nhân Dân trên báo chí và truyền hình
  • Luật sư Đắc Liễu
  • Luật sư Lê Hồng
  • Luật sư Lê Minh Tuấn
  • Luật sư Nguyễn Anh Văn
  • Luật sư Nguyễn Thanh Bình
  • Quy định sử dụng dịch vụ
  • Tại sao nên chọn công ty Luật Nhân Dân?
  • Yêu Cầu Báo Giá

Thông Tin Website

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Quy định sử dụng dịch vụ

Thông Tin Liên Hệ

Địa chỉ Văn phòng Hà Nội: Số 16 ngõ 84 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. <Xem bản đồ>
Email: luatnhandan@gmail.com
Điện thoại: 02462.587.666 / 0966.498.666
Giờ làm việc: Thứ 2 đến Thứ 7 – 8:00am to 5:30pm
Website: luatnhandan.vn

Copyright 2016 - 2021. Bản quyền thuộc về Luật Nhân Dân ™. Tất cả bài viết được bảo hộ bởi DMCA.com Protection Status
  • Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
Scroll to top