Các loại thuế nhà đất phải nộp theo quy định năm 2024
Các loại thuế nhà đất ở Viêt Nam hiện nay phải nộp theo quy định bao gồm những loại thuế phí nào? Dưới đây là những giải đáp của Luật Nhân Dân về vấn đề này, mời các bạn cùng tìm hiểu.
Các loại thuế phí nhà đất phải nộp theo quy định hiện nay bao gồm:
Nội Dung Bài Viết
1. Tiền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 3 Luật Đất đai 2013: tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Tiền sử dụng đất phải nộp = Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất x Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất .
Trong đó giá đất tính thu tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức.
Việc xác định diện tích đất trong hạn mức tại Điểm này phải đảm bảo nguyên tắc mỗi hộ gia đình (bao gồm cả hộ gia đình hình thành do tách hộ theo quy định của pháp luật), cá nhân chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (theo Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP)
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 quy định:
– Đối tượng chịu thuế: đất ở, đất sản xuất, kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Giá tính thuế x Thuế suất
Trong đó, giá tính thuế được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2; Thuế suất áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế | Diện tích đất tính thuế (m2) | Thuế suất (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
3. Các loại thuế phí phải nộp khi chuyển nhượng nhà đất
3.1. Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 và Khoản 1, 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi bổ sung 2012: thu nhập từ chuyển nhượng nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những thu nhập phải đóng thuế, trừ trường hợp:
– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2% (thuế suất).
3.2. Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì nhà, đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %
Trong đó:
– Giá tính lệ phí trước bạ với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành; Giá tính lệ phí trước bạ với nhà là giá do UBND cấp tỉnh ban hành. (theo Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP)
– Mức thu lệ phí trước bạ với nhà, đất là 0,5% (theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP)
Ngoài ra, trong quá trình chuyển nhượng nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải nộp một số loại phí khác như:
– Phí công chứng hợp đồng (theo Thông tư 257/2016/TT-BTC)
– Phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Thông tư 02/2014/TT-BTC
– Lệ phí địa chính (theo Thông tư 02/2014/TT-BTC).
Trên đây là chia sẻ của Luật Nhân Dân về Các loại thuế nhà đất phải nộp theo quy định năm 2024. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ dịch vụ tư vấn luật thuế của Luật Nhân Dân để được giải đáp một cách nhanh chóng, cập nhật những quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!