• Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
  • RSS
  • sitemap
LUẬT NHÂN DÂN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Nhân Dân
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
    • Về Chúng Tôi
  • Đội Ngũ Luật Sư
  • Dịch Vụ Luật Sư
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Dịch vụ ly hôn nhanh
    • Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ luật sư khởi kiện
    • Dịch vụ luật sư bào chữa
    • Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
    • Dịch vụ tư vấn mua bán nhà đất
    • Dịch vụ làm di chúc
    • Dịch vụ thành lập công ty
  • Tư Vấn Luật
    • Hôn Nhân và Gia đình
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Hình sự
    • Dân sự
    • Lao động
    • Hành chính
    • Bảo hiểm
    • Giao thông
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thuế
  • Biểu Mẫu
  • Liên Hệ
  • Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Tư Vấn Luật Giao Thông2 / Các lỗi vi phạm thường gặp của người đi xe máy và mức phạt theo quy định...
Các lỗi vi phạm thường gặp của người đi xe máy và mức xử phạt

Các lỗi vi phạm thường gặp của người đi xe máy và mức phạt theo quy định

Xe máy là phương tiện giao thông phổ biến ở Việt Nam. Sau đây Luật nhân dân sẽ tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông thường gặp ở người điều khiển xe máy và mức xử phạt theo quy định để các bạn nắm rõ.

Các lỗi vi phạm thường gặp của người đi xe máy và mức xử phạt

Nội Dung Bài Viết

  • Căn cứ pháp lý
  • Các lỗi thường gặp của người điều khiển xe máy và mức xử phạt:

Căn cứ pháp lý

Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt do Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 5 năm 2016.

Các lỗi thường gặp của người điều khiển xe máy và mức xử phạt:

  1. Lỗi điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy; hoặc chở người trên xe không đội mũ bảo hiểm hay đội mũ bảo hiểm mà không cài quai đúng quy cách:  Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm k khoản 3 Điều 6).
  2. Chở người trên xe sử dụng ô (dù): Phạt tiền từ 60.000 – 80.000 đồng (điểm h, khoản 1 Điều 6).
  3. Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm o khoản 3 Điều 6).
  4. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên: Phạt tiền từ 80.000 – 100.000 đồng (điểm b khoản 2 Điều 6).
  5.  Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn: Phạt tiền từ 80.000 – 100.000 đồng (điểm c khoản 2 Điều 6).
  6. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe: Phạt tiền từ 80.000 – 100.000 đồng (điểm h khoản 2 Điều 6).
  7. Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đướng nhánh ra đường chính: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm b khoản 3 Điều 6).
  8.  Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm e khoản 3 Điều 6).
  9.  Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai theo đúng quy cách khi tham gia giao thông: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm i khoản 3 Điều 6).
  10.  Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm l khoản 3 Điều 6).
  11.  Chở theo từ 03 người trở lên trên xe: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm b khoản 4 Điều 6).
  12.  Không bật xi nhan báo hiệu hướng rẽ: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm a khoản 4 Điều 6).
  13.  Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6).
  14. Dừng xe, đỗ xe trên cầu: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm d khoản 4 Điều 6).
  15.  Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm i khoản 4 Điều 6).
  16. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm m khoản 4 Điều 6).
  17. Điều khiển xe đi vào đường cao tốc: Phạt tiền từ 500.000 – 01 triệu đồng (điểm b khoản 5 Điều 6).
  18. Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định: Phạt tiền từ 500.000 – 01 triệu đồng (điểm e khoản 5 Điều 6).
  19. Điều khiển xe không có còi, gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng: Phạt tiền từ 80.000 – 100.000 đồng (điểm a khoản 1 Điều 17).
  20. Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 17).
  21.  Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 17).
  22. Điều khiển xe không có biển số xe: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm c khoản 3 Điều 17).
  23. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ: Phạt tiền từ 500.000 – 01 triệu đồng (điểm đ khoản 5 Điều 6).
  24. Lái xe khi đã uống rượu, bia (trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở): Phạt tiền từ 01 – 02 triệu đồng (khoản 6 Điều 6).
  25. Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: Phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 6).
  26. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn, không tham gia cấp cứu người bị nạn: Phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 6).
  27. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe, dùng chân điều khiển xe, ngồi một bên điều khiển xe, nằm trên yên xe điều khiển xe: Phạt tiền từ 05 – 07 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 6).
  28. Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị: Phạt tiền từ 05 – 07 triệu đồng (điểm b khoản 9 Điều 6).
  29. Điều khiển xe chạy bằng một bánh: Phạt tiền từ 05 – 07 triệu đồng (điểm c khoản 9 Điều 6).
  30.  Điều khiển xe khi không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực: 80.000 – 120.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 21).
  31.  Điều khiển xe không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 80.000 – 120.000 đồng (điểm b khoản 2 Điều 21).
  32. Điểu khiển xe không mang theo Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000 đồng (điểm c khoản 2 Điều 21).
  33. Tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng (đối với cá nhân); 200.000 đến 400.000 đồng (đối với tổ chức) (điểm a khoản 1 Điều 30).
  34. Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe: Phạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng (đối với cá nhân); 1,6 triệu đến 02 triệu đồng (đối với tổ chức) (điểm c khoản 4 Điều 30).
  35.  Đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép: Phạt tiền từ 07 đến 08 triệu đồng (khoản 2 Điều 34).

Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Các lỗi vi phạm thường gặp của người đi xe máy và mức phạt theo quy định mới nhất. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành. 

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Email: luatnhandan@gmail.com

Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn

 

Xem thêm:

  • Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông cơ bản với ô tô và xe máy mới nhất
  • Ý nghĩa các hiệu lệnh của cảnh sát giao thông
  • Đổi màu sơn xe có bị phạt không? Thủ tục thay đổi màu sơn xe
5/5 - (1 bình chọn)
Share this entry
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn
  • Share by Mail
0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch Vụ Nổi Bật

Dịch vụ làm sổ đỏ

Dịch vụ sang tên sổ đỏ

Dịch vụ ly hôn

Dịch vụ luật sư bào chữa

Dịch vụ luật sư khởi kiện vụ án

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Tại Sao Nên Chọn Luật Nhân Dân?

Chúng tôi là hãng luật có bề dày kinh nghiệm

Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện

Chất lượng dịch vụ của chúng tôi đã được khẳng định

Thời gian tiếp nhận và xử lý công việc nhanh chóng

Chi phí vô cùng cạnh tranh

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

02462.587.666

Đội ngũ luật sư luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư Vấn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

  • con cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn khôngCon cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn không?21/06/2021 - 4:38 chiều
  • Sống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật khôngSống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật không?18/06/2021 - 11:21 sáng
  • Có thể giải quyết ly hôn tại UBND xã phường được khôngCó thể giải quyết ly hôn tại UBND xã, phường được không?15/06/2021 - 8:58 sáng
  • Vợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp khôngVợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp không?13/06/2021 - 12:31 sáng

Tư Vấn Luật Dân Sự

  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Con có được hưởng thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt khôngCon có được hưởng di sản thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt không?04/06/2021 - 11:40 sáng
  • Tránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diệnTránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diện08/12/2020 - 10:21 sáng
  • Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?25/11/2020 - 2:40 chiều

Tư Vấn Luật Hình Sự

  • điều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạcĐiều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạc22/04/2021 - 9:57 chiều
  • Các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sựCác tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự21/04/2021 - 7:46 chiều
  • Giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đángThế nào là giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng?19/04/2021 - 7:43 chiều
  • Chơi game hay cá cược online có phạm pháp hay không? 05/04/2021 - 11:13 sáng

Tư Vấn Luật Đất Đai

  • sổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi khôngSổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi không? 19/06/2021 - 5:16 chiều
  • Làm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an khôngLàm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an không?14/06/2021 - 8:40 sáng
  • Sang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất khôngSang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất không?08/06/2021 - 9:44 sáng
  • Thuế sử dụng đấtThuế sử dụng đất là gì và ai phải nộp thuế sử dụng đất?07/06/2021 - 8:59 sáng

Tin Tức Mới Nhất

  • Dịch Vụ Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Logo – Công Ty Luật Nhân Dân28/03/2023 - 2:56 chiều
  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Photo sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả khôngPhoto sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả không?26/06/2021 - 10:13 sáng
  • Chuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được khôngChuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được không?25/06/2021 - 4:05 chiều
  • thuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gìThuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gì?24/06/2021 - 9:15 sáng

ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI – CÔNG TY LUẬT TNHH NHÂN DÂN VIỆT NAM

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 0121184/TP/ĐKHĐ do sở tư pháp Hà Nội cấp ngày 25/05/2016
Mã số doanh nghiệp: 0107481169
Người đại diện pháp luật: luật sư Nguyễn Anh Văn – Giám đốc điều hành

Pages

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Công Ty Luật Uy Tín | Tư Vấn Pháp Luật – Dịch Vụ Luật Sư
  • Công ty luật uy tín tại Hà Nội – Luật Nhân Dân
  • Đội ngũ luật sư thành viên
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Luật Nhân Dân trên báo chí và truyền hình
  • Luật sư Đắc Liễu
  • Luật sư Lê Hồng
  • Luật sư Lê Minh Tuấn
  • Luật sư Nguyễn Anh Văn
  • Luật sư Nguyễn Thanh Bình
  • Quy định sử dụng dịch vụ
  • Tại sao nên chọn công ty Luật Nhân Dân?
  • Yêu Cầu Báo Giá

Thông Tin Website

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Quy định sử dụng dịch vụ

Thông Tin Liên Hệ

Địa chỉ Văn phòng Hà Nội: Số 16 ngõ 84 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. <Xem bản đồ>
Email: luatnhandan@gmail.com
Điện thoại: 02462.587.666 / 0966.498.666
Giờ làm việc: Thứ 2 đến Thứ 7 – 8:00am to 5:30pm
Website: luatnhandan.vn

Copyright 2016 - 2021. Bản quyền thuộc về Luật Nhân Dân ™. Tất cả bài viết được bảo hộ bởi DMCA.com Protection Status
  • Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
Scroll to top