• Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
  • RSS
  • sitemap
LUẬT NHÂN DÂN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Nhân Dân
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
    • Về Chúng Tôi
  • Đội Ngũ Luật Sư
  • Dịch Vụ Luật Sư
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Dịch vụ ly hôn nhanh
    • Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ luật sư khởi kiện
    • Dịch vụ luật sư bào chữa
    • Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
    • Dịch vụ tư vấn mua bán nhà đất
    • Dịch vụ làm di chúc
    • Dịch vụ thành lập công ty
  • Tư Vấn Luật
    • Hôn Nhân và Gia đình
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Hình sự
    • Dân sự
    • Lao động
    • Hành chính
    • Bảo hiểm
    • Giao thông
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thuế
  • Biểu Mẫu
  • Liên Hệ
  • Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Tư Vấn Luật Bảo Hiểm2 / Các trường hợp người nước ngoài buộc và không buộc tham gia BHXH...
Các trường hợp người nước ngoài buộc và không buộc tham gia BHXH

Các trường hợp người nước ngoài buộc và không buộc tham gia BHXH

Pháp luật quy định ra sao về việc tham gia bảo hiểm xã hội của lao động nước ngoài? Những trường hợp nào buộc và không buộc phải tham gia BHXH? Cách tham gia BHXH cho người nước ngoài ra sao? Để giải đáp thắc mắc này mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Luật Nhân Dân.

Các trường hợp người nước ngoài buộc và không buộc tham gia BHXH

Nội Dung Bài Viết

  • Cơ sở pháp lý
  • Bảo hiểm xã hội là gì?
  • Các trường hợp người nước ngoài bắt buộc tham gia BHXH
  • Các trường hợp người lao động nước ngoài không phải tham gia BHXH
  • Hướng dẫn cách tham gia BHXH lần đầu cho người nước ngoài
  • Mức đóng BHXH cho người nước ngoài

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Chính phủ ban hành ngày 3/2/2016;
  • Luật  bảo hiểm xã hội năm 2014;
  • Bộ luật lao động năm 2012;
  • Nghị định 143/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động và công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 10 năm 2018;
  • Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH của Bộ lao động thương binh và xã hội ngày 18 tháng 3 năm 2019

Bảo hiểm xã hội là gì?

Theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2014: Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Các trường hợp người nước ngoài bắt buộc tham gia BHXH

Theo nội dung của công văn 1064/LĐTBXH-BHXH của Bộ lao động thương binh và xã hội ngày 18 tháng 3 năm 2019, người lao động là người nước ngoài thuộc đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có giấy phép lao động chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
  • Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam;
  • Chưa đủ 60 tuổi đối với nam và chưa đủ 55 tuổi đối với nữ;
  • Người lao động không  thuộc đối tượng di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, bao gồm người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật đang làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài, đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng và được cử sang làm việc tại hiện diện thương mại ở Việt Nam.

Các trường hợp người lao động nước ngoài không phải tham gia BHXH

Căn cứ theo quy định ở Bộ luật lao động năm 2012; Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP và điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, có 4 trường hợp người nước ngoài không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Việt Nam, cụ thể:

  • Thứ nhất, trường hợp người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động

+Người lao động là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;

+ Làm vị trí trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế hoặc tại các tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam;

+ Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện việc chào bán dịch vụ;

+ Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện việc  xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp phát sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được;

+ Làm vị trí luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;

+ Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết là thành viên;

+ Là học sinh, sinh viên học tập, làm việc tại Việt Nam tuy nhiên người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý Nhà nước về lao động cấp tỉnh;

+ Vào Việt Nam để thực hiện việc cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam với nước ngoài;

+ Đã được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam;

+ Được cơ quan, tổ chức nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;

+ Với vai trò là tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

+ Vào Việt Nam làm chuyên gia, quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và cộng dồn không quá 90 ngày/năm;

+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết;

+ Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;

+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

  • Thứ hai, trường hợp người lao động có hợp đồng lao động dưới 01 năm với người sử dụng lao động Việt Nam
  • Thứ ba, người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
  • Thứ tư, người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, cụ thể là nam đủ 60 tuổi và nữ đủ 55 tuổi.

Hướng dẫn cách tham gia BHXH lần đầu cho người nước ngoài

Để tham gia BHXH, cả người lao động và đơn vị sử dụng lao động nước ngoài đều phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau đây theo hướng dẫn tại Quyết định 595/QĐ-BHXH:

– Với người lao động: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

– Với đơn vị sử dụng lao động:

+ Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK3-TS);

+ Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu D02-TS);

+ Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

Trong vòng 05 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ, người lao động sẽ được cấp mới sổ BHXH.

Mức đóng BHXH cho người nước ngoài

Hàng tháng, người lao động nước ngoài và đơn vị sử dụng lao động nước ngoài phải đóng BHXH với mức đóng như sau:

Thời điểm đóng

Người sử dụng lao động

Người lao động

Ốm đau, thai sản

TNLĐ, BNN

Hưu trí, tử tuất

Hưu trí, tử tuất

Từ 01/12/2018

3%

0,5%

0

0

Từ 01/01/2022

3%

0,5%

14%

8%

Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Các trường hợp người nước ngoài buộc và không buộc tham gia BHXH theo quy định. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành. 

 

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Email: luatnhandan@gmail.com

Luật sư Đắc Liễu

Đánh giá chủ đề này
Share this entry
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn
  • Share by Mail
0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch Vụ Nổi Bật

Dịch vụ làm sổ đỏ

Dịch vụ sang tên sổ đỏ

Dịch vụ ly hôn

Dịch vụ luật sư bào chữa

Dịch vụ luật sư khởi kiện vụ án

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Tại Sao Nên Chọn Luật Nhân Dân?

Chúng tôi là hãng luật có bề dày kinh nghiệm

Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện

Chất lượng dịch vụ của chúng tôi đã được khẳng định

Thời gian tiếp nhận và xử lý công việc nhanh chóng

Chi phí vô cùng cạnh tranh

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

02462.587.666

Đội ngũ luật sư luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư Vấn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

  • con cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn khôngCon cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn không?21/06/2021 - 4:38 chiều
  • Sống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật khôngSống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật không?18/06/2021 - 11:21 sáng
  • Có thể giải quyết ly hôn tại UBND xã phường được khôngCó thể giải quyết ly hôn tại UBND xã, phường được không?15/06/2021 - 8:58 sáng
  • Vợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp khôngVợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp không?13/06/2021 - 12:31 sáng

Tư Vấn Luật Dân Sự

  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Con có được hưởng thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt khôngCon có được hưởng di sản thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt không?04/06/2021 - 11:40 sáng
  • Tránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diệnTránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diện08/12/2020 - 10:21 sáng
  • Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?25/11/2020 - 2:40 chiều

Tư Vấn Luật Hình Sự

  • điều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạcĐiều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạc22/04/2021 - 9:57 chiều
  • Các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sựCác tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự21/04/2021 - 7:46 chiều
  • Giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đángThế nào là giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng?19/04/2021 - 7:43 chiều
  • Chơi game hay cá cược online có phạm pháp hay không? 05/04/2021 - 11:13 sáng

Tư Vấn Luật Đất Đai

  • sổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi khôngSổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi không? 19/06/2021 - 5:16 chiều
  • Làm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an khôngLàm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an không?14/06/2021 - 8:40 sáng
  • Sang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất khôngSang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất không?08/06/2021 - 9:44 sáng
  • Thuế sử dụng đấtThuế sử dụng đất là gì và ai phải nộp thuế sử dụng đất?07/06/2021 - 8:59 sáng

Tin Tức Mới Nhất

  • Dịch Vụ Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Logo – Công Ty Luật Nhân Dân28/03/2023 - 2:56 chiều
  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Photo sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả khôngPhoto sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả không?26/06/2021 - 10:13 sáng
  • Chuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được khôngChuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được không?25/06/2021 - 4:05 chiều
  • thuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gìThuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gì?24/06/2021 - 9:15 sáng

ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI – CÔNG TY LUẬT TNHH NHÂN DÂN VIỆT NAM

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 0121184/TP/ĐKHĐ do sở tư pháp Hà Nội cấp ngày 25/05/2016
Mã số doanh nghiệp: 0107481169
Người đại diện pháp luật: luật sư Nguyễn Anh Văn – Giám đốc điều hành

Pages

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Công Ty Luật Uy Tín | Tư Vấn Pháp Luật – Dịch Vụ Luật Sư
  • Công ty luật uy tín tại Hà Nội – Luật Nhân Dân
  • Đội ngũ luật sư thành viên
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Luật Nhân Dân trên báo chí và truyền hình
  • Luật sư Đắc Liễu
  • Luật sư Lê Hồng
  • Luật sư Lê Minh Tuấn
  • Luật sư Nguyễn Anh Văn
  • Luật sư Nguyễn Thanh Bình
  • Quy định sử dụng dịch vụ
  • Tại sao nên chọn công ty Luật Nhân Dân?
  • Yêu Cầu Báo Giá

Thông Tin Website

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Quy định sử dụng dịch vụ

Thông Tin Liên Hệ

Địa chỉ Văn phòng Hà Nội: Số 16 ngõ 84 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. <Xem bản đồ>
Email: luatnhandan@gmail.com
Điện thoại: 02462.587.666 / 0966.498.666
Giờ làm việc: Thứ 2 đến Thứ 7 – 8:00am to 5:30pm
Website: luatnhandan.vn

Copyright 2016 - 2021. Bản quyền thuộc về Luật Nhân Dân ™. Tất cả bài viết được bảo hộ bởi DMCA.com Protection Status
  • Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
Scroll to top