Chi phí làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Lệ phí cấp sổ đỏ 63 tỉnh thành mới nhất năm 2024
Chi phí làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền là thắc mắc được nhiều người quan tâm khi đi làm sổ đỏ? Dưới đây là các chi phí phải làm sổ đỏ và mức đóng lệ phí làm sổ đỏ ở 63 tỉnh thành theo quy định mới nhất hiện hành mà Luật Nhân Dân chia sẻ, mời các bạn cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Tổng hợp các loại chi phí làm sổ đỏ
Dưới đây là những loại lệ phí, chi phí người dân cần nộp khi làm thủ tục xin cấp làm sổ đỏ bao gồm:
1. Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là một khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản cố định như ô tô, xe mô tô, nhà đất,.. phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng thực tế.
Theo Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (hướng dẫn chi tiết bởi Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC) đã được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:
Lệ phí trước bạ |
= |
(Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) |
x |
0.5% |
+ Giá 1m² đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ |
= |
Giá đất tại Bảng giá đất |
x |
Thời hạn thuê đất |
70 năm |
Lệ phí trước bạ phải nộp | = | Giá đất tại Bảng bảng giá đất x diện tích đất | x | 0.5% |
Trong đó: Giá đất để tính lệ phí trước bạn được ghi tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
2. Tiền sử dụng đất
Những đối tượng sau đây thì khi làm sổ đỏ cần phải nộp tiền sử dụng đất.
– Thứ nhất: Hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ và phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 02 điều kiện Đang sử dụng đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai. và được ủy ban nhân dân xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch thì được cấp Sổ.
– Thứ hai: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 khi được cấp Sổ đỏ mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp tiền. Cụ thể như sau:
- Với hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm nhà ở (giao đất mới) từ ngày 15/10/1993 – 01/7/2004, nếu được cấp Sổ mà chưa nộp tiền thì phải nộp với mức tiền 50% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Sổ theo giá đất tại Bảng giá đất; và 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Sổ theo giá đất cụ thể.
- Với hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm nhà ở (giao đất mới) từ ngày 15/10/1993 – 01/7/2004, nếu được cấp Sổ mà chưa nộp tiền thì phải nộp với mức tiền 50% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Sổ theo giá đất tại Bảng giá đất. Và 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Sổ theo giá đất cụ thể.
- Với hộ gia đình cá nhân được cơ quan nhà nước giao đất làm nhà ở từ sau ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014, nếu được cấp Sổ mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì vẫn tiếp tục nộp tiền sử dụng đất theo mức đã được thông báo và phải nộp tiền chậm nộp trong trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo và phù hợp với quy định. Còn nếu chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì nộp theo xác định của cơ quan thuế…
3. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:
“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”.
Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
4. Lệ phí cấp sổ đỏ chung của 63 tỉnh thành
Mức thu lệ phí địa chính: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:
– Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:
* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
+ Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
– Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành.
– Mức thu tối đa áp dụng đối với tổ chức, như sau:
* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
– Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy.
+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.
Ngoài những khoản phí trên, khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ thì hộ gia đình, cá nhân còn phải nộp các khoản phí khác (nếu có) như: phí thẩm định, phí đo đạc…
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền năm 2024. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ dịch vụ làm sổ đỏ nhanh của Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.