Điều kiện và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2024
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất cần phải xin phép? Điều kiện và thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định hiện nay như thế nào? Dưới đây là những giải đáp về vấn đề này của Luật Nhân Dân, mời các bạn cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Thế nào là chuyển mục đích sử dụng đất?
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục đích sử dụng đất là cơ sở pháp lý để người sử dụng đất tiến hành các hoạt động trên đất. Mục đích sử dụng được thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, người sử dụng đất chỉ được phép sử dụng đất theo mục đích đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên để đảm bảo được hiệu quả sử dụng, Luật đất đai 2013 cho phép người sử dụng đất được phép chuyển đổi mục đích sử dụng.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải xin phép
Theo Khoản 1 Điều 57 Luật Đất Đai 2013 các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Điều kiện để được phép chuyển mục đích sử dụng đất
Thuộc một trong 7 trường hợp như trên, khi chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người sử dụng đất phải có đơn xin phép chuyển căn cứ vào 2 điều kiện sau:
– Thứ nhất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Thứ hai: Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, người xin chuyển mục đích sử dụng đất trước khi nộp đơn xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì cần xem vị trí thửa đất của mình xem có được phép chuyển hay không.
Trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước sau:
1. Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Xử lý, giải quyết yêu cầu
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
+ Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
4. Thời hạn thực hiện
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
– Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Trên đây Luật Nhân Dân đã chia sẻ về Điều kiện và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2024. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ dịch vụ luật sư của Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!