Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất năm 2024
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất gồm những gì, ở đâu và lệ phí công chứng bao nhiêu tiền? Dưới đây là những giải đáp về vấn đề này của Luật Nhân Dân, mời bạn đọc cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
1. Nơi thực hiện công chứng
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất được thực hiện tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh nơi có đất.
Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng, trừ trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.
2. Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
Theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014, người yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất cần chuẩn bị các giấy tờ sau mang đến nơi thực hiện việc công chứng.
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu
- Dự thảo hợp đồng mua bán nhà, đất nếu hợp đồng đã được hai bên soạn sẵn. Trường hợp chưa có hợp đồng mua bán nhà đất thì có thể yêu cầu công chứng viên của Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng lập.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mua bán nhà, đất
Lưu ý: Bản sao ở đây là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Trên đây là chia sẻ của Luật Nhân Dân về Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất năm 2024. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ Dịch vụ tư vấn mua bán nhà đất, giá thuê luật sư mua bán nhà đất trọn gói của Luật Nhân Dân để được giải đáp một cách nhanh chóng, cập nhật những quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!