Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự theo quy định mới nhất năm 2024
Khởi kiện vụ án dân sự là gì? Hồ sơ và trình tự thủ tục khởi kiện vụ án yêu cầu giải quyết những mâu thuẫn, tranh chấp dân sự được pháp luật quy định như thế nào? Dưới đây là giải đáp về vấn đề này của Luật Nhân Dân, mời các bạn cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Thế nào là khởi kiện vụ án dân sự?
Khởi kiện vụ án dân sự được hiểu là hành vi của các cá nhân, tổ chức, cơ quan có quyền tự mình hoặc thông quan người đại diện hợp pháp đưa vấn đề có tranh chấp, mâu thuẫn tới tòa án có thẩm quyền theo trình tự thủ tục luật định, mới mục đích yêu cầu được bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân.
Việc khởi kiện vụ án dân sự là cơ sở phát sinh quan hệ pháp luật tố tụng dân sự. Và thông qua hoạt động xét xử của toà án, góp phần ổn định trật tự xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các bên.
Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự
Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự bao gồm các giấy tờ sau:
– Ngày, tháng, năm và địa điểm làm đơn khởi kiện
– Tên cơ quan nhận đơn khởi kiện – Tòa án
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân. Nếu bên khởi kiện là tổ chức thì ghi rõ địa chỉ trụ sở; số điện thoại, và địa chỉ thư điện tử
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân. Đối với tổ chức thì ghi rõ địa chỉ trụ sở; số điện thoại, và địa chỉ thư điện tử
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân, nếu bên bị kiện là tổ chức thì ghi rõ địa chỉ trụ sở; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử. Nếu không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
– Thông tin của người có quyền và nghĩa vụ liên quan
– Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm
– Thông tin người làm chứng;
– Các tài liệu, chứng cứ kèm theo.
Trình tự thủ tục khởi kiện vụ án dân sự
Bước 1: Chuẩn bị đơn khởi kiện
Người khởi kiện viết đơn khởi kiện và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn bên trên.
Bước 2: Nộp đơn khởi kiện
Sau khi chuẩn bị được những giấy tờ cần thiết, người khởi kiện nộp đơn tới tòa án có thẩm quyền để được giải quyết. Người khởi kiện có thể nộp đơn trực tiếp tại tòa án, gửi qua đường bưu chính hoặc gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua cổng thông tin điện tử của tòa án.
Bước 3: Tiếp nhận đơn khởi kiện
Tòa án tiếp nhận đơn khởi kiện và cấp giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện cho người khởi kiện. Trong 03 ngày làm việc, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và đưa ra một trong các quyết định sau:
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện nếu còn thiếu hoặc sai sót;
- Thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn;
- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền nếu vụ án thuộc thẩm quyền của tòa khác và thông báo cho người khởi kiện;
- Trả lại đơn khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Bước 4: Thụ lý đơn khởi kiện
- Sau khi nhận đơn khởi kiện và các giấy tờ, tài liệu, nếu vụ án thuộc thẩm quyền của tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng phí. Thẩm phán thụ lý vụ án sau khi nhận được biên lai thu tiền tạm ứng án phí của người khởi kiện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc thụ lý vụ án.
- Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án và phải bảo đảm nguyên tắc vô tư, khách quan, ngẫu nhiên trong giải quyết vụ án.
Bước 5: Thu thập ý kiến của đương sự và người có quyền và nghĩa vụ liên quan
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nộp cho Tòa án ý kiến của mình với yêu cầu của nguyên đơn cùng với tài liệu, chứng cứ kèm theo.
Bước 6: Hòa giải và chuẩn bị xét xử
+ Chuẩn bị xét xử;
Thời gian chuẩn bị xét xử với các vụ án khác nhau: với các vụ án tranh chấp dân sự và hôn nhân gia đình là 04 ngày; với tranh chấp về kinh doanh, thương mại và tranh chấp về lao động: 02 tháng; với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án dân sự và hôn nhân gia đình; Và không quá 01 tháng đối với vụ án tranh chấp về đòi nợ, kinh doanh, thương mại và tranh chấp về lao động.
+ Hòa giải
Tòa án tiến hành hòa giải để các bên có thể thỏa thuận với nhau về các vấn đề xung quanh việc giải quyết vụ án.
Bước 7: Xét xử sơ thẩm
Trong 01 tháng từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng
Bước 8: Xét xử phúc thẩm
Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
Bước 9: Giám đốc thẩm
Là việc xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ. Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với người có thẩm quyền kháng nghị để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.
Bước 10: Tái thẩm
Là việc xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự theo quy định mới nhất năm 2024. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ dịch vụ luật sư của Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!