Luật đất đai: Những quy định nổi bật cần biết
Dưới đây là tổng hợp những quy định nổi bật đáng chú ý của Luật Đất Đai, được quy định chi tiết bởi các văn bản hướng dẫn mà Luật Nhân Dân chia sẻ, mời các bạn tham khảo.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 19 tháng 05 năm 214.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014;
Những quy định nổi bật trong Luật đất đai
* Thứ nhất, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Để có thể làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ thể xin cấp phải là đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp và có một trong các loại giấy tờ cụ thể sau đây:
- Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp
- Các loại giấy tờ khác xác lập trước ngày 15/10/1993.
Sau khi đáp ứng được các điều kiện trên, chủ thể xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ,
Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký; một trong các loại giấy tờ nêu trên; báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất; Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính…
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị được đầy đủ hồ sơ, nộp tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc UBND cấp huyện;
Đồng thời chủ thể cần phải thực hiện các nghĩa các nghĩa vụ tài chính và nộp biên lai thuế cho bộ phận tiếp nhận;
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ, xem xét để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo yêu cầu.
Bước 4: Chủ thể nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Giấy hẹn
* Thứ hai, các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, các trường hợp sau đây không được Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ khi thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất;
– Người sử dụng đất đủ điều kiện cấp Sổ đỏ nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của Nhà nước;
– Đất được sử dụng vào mục đích xây các công trình công cộng như đường giao thông, công trình dẫn nước, đường dây truyền tải điện…
* Thứ ba, các trường hợp đất bị nhà nước thu hồi
Theo quy định tại Điều 64 Luật đất đai năm 2013, Các trường hợp sau đây bị Nhà nước thu hồi lại đất:
– Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn tiếp tục vi phạm;
– Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;
– Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;
– Đất không được chuyển nhượng, tặng cho mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;
– Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;
– Đất không được chuyển quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm…
Lưu ý, khi rơi vào các trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất trên thì người dân không được bồi thường.
* Thứ tư, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai
Theo quy định tại Điều 202 của Luật đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện theo trình tự thủ tục sau đây:
Các bên tự hòa giải; nếu không tự hòa giải được thì gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải;
– Chủ tịch UBND xã tổ chức việc hòa giải. Được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
– Nếu hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để công nhận việc thay đổi ranh giới và cấp lại Sổ đỏ.
– Hòa giải không thành mà đất đã có Sổ đỏ thì gửi đơn đến Tòa án để giải quyết tranh chấp; Nếu không có Sổ đỏ thì chỉ được nộp đơn yêu cầu giải quyết tại UBND cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định về tố tụng dân sự.
– Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên nghiêm chỉnh chấp hành; trường hợp không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
* Thứ năm, cách tính tiền sử dụng đất
Theo quy định tại điều 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân được xác định như sau:
- Đất được giao thông qua hình thức đấu giá: Tiền sử dụng đất phải nộp là số tiền trúng đấu giá;
- Đất được giao không qua hình thức đấu giá, được tính như sau:
(Số tiền phải nộp) = (Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất) x (Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất) – (Tiền sử dụng đất được giảm theo quy định (nếu có) – (Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có)
- Đất Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở, được tính bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp;
- Đất chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư sang làm đất ở được tính bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp…
* Thứ sáu, các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất
Theo quy định tại điều 110 Luật đất đai, các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất bao gồm:
- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
- Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo;
- Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;
- Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập…
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Những quy định nổi bật cần biết trong Luật đất đai. Nếu còn những vướng mắc về Luật đất đai hay những vấn đề liên quan hãy liên hệ với dịch vụ luật sư đất đai của chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!