• Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
  • RSS
  • sitemap
LUẬT NHÂN DÂN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Nhân Dân
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
    • Về Chúng Tôi
  • Đội Ngũ Luật Sư
  • Dịch Vụ Luật Sư
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Dịch vụ ly hôn nhanh
    • Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ luật sư khởi kiện
    • Dịch vụ luật sư bào chữa
    • Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
    • Dịch vụ tư vấn mua bán nhà đất
    • Dịch vụ làm di chúc
    • Dịch vụ thành lập công ty
  • Tư Vấn Luật
    • Hôn Nhân và Gia đình
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Hình sự
    • Dân sự
    • Lao động
    • Hành chính
    • Bảo hiểm
    • Giao thông
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thuế
  • Biểu Mẫu
  • Liên Hệ
  • Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Tư Vấn Luật Dân Sự2 / Mẫu hợp đồng mua bán xe máy mới nhất năm 2025
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy mới nhất năm 2025

Dưới đây là nội dung và mẫu hợp đồng mua bán xe máy mới nhất theo quy định hiện nay dùng trong các giao dịch mua bán xe máy, mời các bạn cùng tham khảo và áp dụng.

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Nội Dung Bài Viết

  • Nội dung hợp đồng mua bán xe máy
  • Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Nội dung hợp đồng mua bán xe máy

Văn bản hợp đồng mua bán xe máy cũ có thể đánh máy hoặc viết tay và có dấu công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. Nội dung của hợp đồng mua bán xe máy cần đảm bảo các phần cơ bản sau:

– Tên hợp đồng;

– Thông tin của Bên Bán và Bên Mua;

– Đặc điểm của xe, giá mua bán, phương thức thanh toán và địa điểm giao dịch;

– Thời điểm chuyển quyền sở hữu, cam kết của các bên;

– Thỏa thuận về phí và lệ phí;

– Phương án giải quyết tranh chấp;

– Chữ ký các bên và xác nhận của công chứng viên.

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE MÁY

Biển kiểm soát:………………………..

Hôm nay, ngày ….. tháng…..năm, tại ….., chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN: 

Ông (Bà): ………………………………………………………………..

Sinh năm:……………………………………………………………………………..

CMND số: ……………….do Công an……………cấp ngày…………..;

Và

Vợ (Chồng) là: ………………………………………………………….

Sinh năm:……………………………………………………………….

CMND số: …………………… do Công an……………….. cấp  ngày………………………………………………………………………

cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..

BÊN MUA: 

Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh năm: ………………………………………………………………..

CMND số:……………………do Công an……………….cấp ngày……………………………………………………………………….

Và Vợ (Chồng) là: ………………………………………………………

Sinh năm:…………………………………………………………………

CMND số: …………………… do Công an……………….. cấp  ngày……………………………………………………………………….

cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng để thực hiện việc mua bán xe máy, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thỏa thuận như sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM XE MUA BÁN

Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy nhãn hiệu: 

Loại xe: ……………….., màu sơn:……………, số máy:………………., số khung:…………….., biển số xe đăng ký:………………. theo “Đăng ký xe” số ………………do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an………………cấp ngày…………..(đăng ký lần đầu ngày ……..)

ĐIỀU 2: SỰ THỎA THUẬN MUA BÁN

2.1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua chiếc xe nói trên như hiện trạng với giá là: .. đồng (..đồng) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.

2.2. Bên bán đã nhận đủ số tiền do Bên mua trả và đã giao xe đúng như hiện trạng cho Bên mua cũng toàn bộ giấy tờ có liên quan đến chiếc xe này. Việc giao nhận không có gì vướng mắc. Việc giao tiền , giao xe được hai bên thực hiện bằng việc việc ký vào biên bản bàn giao hoặc thực hiện đồng thời bằng việc ký vào hợp đồng này.

2.3. Hai bên thỏa thuận: Bên mua nộp toàn bộ các loại lệ phí , thuế liên quan đến việc mua bán ô tô.

ĐIỀU 3: CAM ĐOAN

3.1. Bên bán cam đoan

Khi đem bán theo bản hợp đồng này, chiếc xe nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán; chưa đem cầm cố, thế chấp hoặc dùng để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào.

3.2. Bên mua cam đoan

Bên mua đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và hiện trạng chiếc xe noi trên của Bên bán, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.

ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu và chấp nhận toàn bộ nọi dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN MUA (BÊN A) BÊN BÁN (BÊN B)
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)

Trên đây là chia sẻ của Luật Nhân Dân về Mẫu hợp đồng mua bán xe máy mới nhất năm 2025. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với dịch vụ luật sư của Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành. 

5/5 - (2 bình chọn)
Share this entry
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn
  • Share by Mail
2 replies
  1. pham van khang
    pham van khang says:
    13/08/2020 at 12:41 chiều

    xin chào. cho em hỏi 2 vấn đề em đang gặp phải.
    vấn đề1. cha em có chiếc xe dream đã mất giấy đăng ký xe, nhưng ông đã qua đời, em muốn làm lại giấy mới muốn giử lại biển số cũ có được không, nếu được thủ tục như thế nào.
    vấn đề 2. em có mua xe cũ qua nhưng chưa kịp sang tên cũng bị mất giấy đăng ký xe, không có hợp đồng mua bán, em đăng ký mới lại xin hỏi thủ tục. không xác định được người cũ.

    Bình luận
    • Luật sư Nguyễn Anh Văn
      Luật sư Nguyễn Anh Văn says:
      17/08/2020 at 8:37 sáng

      Liên quan đến câu hỏi của anh pham van khang, Luật Nhân Dân xin trả lời như sau:
      Vấn đề 1:
      Điểm b Khoản 1 Điều 24 Thông tư số 15/2014/TT-BCA có quy định về giải quyết đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu sang nhiều người như sau:
      “b) Trường hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, hồ sơ gồm:
      – Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.
      – Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định.
      – Giấy chứng nhận đăng ký xe. Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).”
      Như vậy, việc anh muốn chuyển tên đăng ký sở hữu từ người bố đã mất sang cho mình trong trường hợp đăng ký xe đã mất cũng như không có chứng từ (hợp đồng chuyển quyền sở hữu hay biên bản công nhận chuyển quyền sở hữu có công chứng giữa hai bên) là phù hợp theo quy định của pháp luật. Và trình tự thủ tục cụ thể như Luật Nhân Dân đã nêu ở trên.
      Vấn đề 2:
      Việc anh mua xe cũ qua nhưng chưa kịp sang tên cũng bị mất giấy đăng ký xe, không có hợp đồng mua bán thì thủ tục xin sang tên chủ sở hữu rơi vào các trường hợp sau:
      Trường hợp 1: Xe anh đang sử dụng là xe cùng tỉnh, hay có cùng biển số tại địa phương anh đang cư trú thì việc làm thủ tục sang tên được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24 Thông tư số 15/2014/TT-BCA có quy định về giải quyết đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu sang nhiều người như sau:
      “b) Trường hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, hồ sơ gồm:
      – Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.
      – Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định.
      – Giấy chứng nhận đăng ký xe. Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).”

      Trường hợp 2: Xe anh đang sử dụng là xe khác tỉnh, việc làm thủ tục sang tên được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 24 Thông tư số 15/2014/TT-BCA có quy định về giải quyết đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu sang nhiều người như sau:
      “b) Trường hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, hồ sơ gồm:
      – 02 giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.
      – Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).”
      * Đăng ký sang tên xe tỉnh khác chuyển đến:
      – Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA).
      – Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA) và Phiếu sang tên di chuyển, kèm theo hồ sơ gốc của xe.
      – Chứng từ nộp lệ phí trước bạ theo quy định.
      Như vậy, việc anh muốn sang tên từ chủ cũ sang cho mình trong trường hợp mất giấy tờ xe và không có giấy tờ mua bán là vẫn được theo quy định của pháp luật.Hi vọng câu trả lời của Luật Nhân Dân sẽ giúp anh giải đáp được thắc mắc liên quan đến thủ tục sang tên chủ sở hữu trên đăng ký xe máy. Chúc anh thành công!

      Bình luận

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch Vụ Nổi Bật

Dịch vụ làm sổ đỏ

Dịch vụ sang tên sổ đỏ

Dịch vụ ly hôn

Dịch vụ luật sư bào chữa

Dịch vụ luật sư khởi kiện vụ án

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Tại Sao Nên Chọn Luật Nhân Dân?

Chúng tôi là hãng luật có bề dày kinh nghiệm

Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện

Chất lượng dịch vụ của chúng tôi đã được khẳng định

Thời gian tiếp nhận và xử lý công việc nhanh chóng

Chi phí vô cùng cạnh tranh

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

02462.587.666

Đội ngũ luật sư luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư Vấn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

  • con cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn khôngCon cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn không?21/06/2021 - 4:38 chiều
  • Sống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật khôngSống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật không?18/06/2021 - 11:21 sáng
  • Có thể giải quyết ly hôn tại UBND xã phường được khôngCó thể giải quyết ly hôn tại UBND xã, phường được không?15/06/2021 - 8:58 sáng
  • Vợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp khôngVợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp không?13/06/2021 - 12:31 sáng

Tư Vấn Luật Dân Sự

  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Con có được hưởng thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt khôngCon có được hưởng di sản thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt không?04/06/2021 - 11:40 sáng
  • Tránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diệnTránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diện08/12/2020 - 10:21 sáng
  • Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?25/11/2020 - 2:40 chiều

Tư Vấn Luật Hình Sự

  • điều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạcĐiều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạc22/04/2021 - 9:57 chiều
  • Các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sựCác tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự21/04/2021 - 7:46 chiều
  • Giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đángThế nào là giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng?19/04/2021 - 7:43 chiều
  • Chơi game hay cá cược online có phạm pháp hay không? 05/04/2021 - 11:13 sáng

Tư Vấn Luật Đất Đai

  • sổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi khôngSổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi không? 19/06/2021 - 5:16 chiều
  • Làm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an khôngLàm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an không?14/06/2021 - 8:40 sáng
  • Sang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất khôngSang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất không?08/06/2021 - 9:44 sáng
  • Thuế sử dụng đấtThuế sử dụng đất là gì và ai phải nộp thuế sử dụng đất?07/06/2021 - 8:59 sáng

Tin Tức Mới Nhất

  • Dịch Vụ Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Logo – Công Ty Luật Nhân Dân28/03/2023 - 2:56 chiều
  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Photo sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả khôngPhoto sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả không?26/06/2021 - 10:13 sáng
  • Chuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được khôngChuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được không?25/06/2021 - 4:05 chiều
  • thuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gìThuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gì?24/06/2021 - 9:15 sáng

ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI – CÔNG TY LUẬT TNHH NHÂN DÂN VIỆT NAM

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 0121184/TP/ĐKHĐ do sở tư pháp Hà Nội cấp ngày 25/05/2016
Mã số doanh nghiệp: 0107481169
Người đại diện pháp luật: luật sư Nguyễn Anh Văn – Giám đốc điều hành

Pages

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Công Ty Luật Uy Tín | Tư Vấn Pháp Luật – Dịch Vụ Luật Sư
  • Công ty luật uy tín tại Hà Nội – Luật Nhân Dân
  • Đội ngũ luật sư thành viên
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Luật Nhân Dân trên báo chí và truyền hình
  • Luật sư Đắc Liễu
  • Luật sư Lê Hồng
  • Luật sư Lê Minh Tuấn
  • Luật sư Nguyễn Anh Văn
  • Luật sư Nguyễn Thanh Bình
  • Quy định sử dụng dịch vụ
  • Tại sao nên chọn công ty Luật Nhân Dân?
  • Yêu Cầu Báo Giá

Thông Tin Website

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Quy định sử dụng dịch vụ

Thông Tin Liên Hệ

Địa chỉ Văn phòng Hà Nội: Số 16 ngõ 84 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. <Xem bản đồ>
Email: luatnhandan@gmail.com
Điện thoại: 02462.587.666 / 0966.498.666
Giờ làm việc: Thứ 2 đến Thứ 7 – 8:00am to 5:30pm
Website: luatnhandan.vn

Copyright 2016 - 2021. Bản quyền thuộc về Luật Nhân Dân ™. Tất cả bài viết được bảo hộ bởi DMCA.com Protection Status
  • Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
Scroll to top