Những điểm nổi bật của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2024 cần biết
Nghĩa vụ quân sự là một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân Việt Nam. Sau đây là những thông tin nổi bật, căn bản được quy định trong Luật nghĩa vụ quân sự cần biết mà Luật Nhân chia sẻ tới các bạn đọc.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với hạn sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạn sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Chính phủ ban hành ngày 06 tháng 04 năm 2016.
Nghĩa vụ quân sự là gì?
Theo quy định tại khoản 1 điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015: “Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.”
Những điểm mới nổi bật của Luật nghĩa vụ quân sự
1. Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự:
Theo quy định tại điều 30 của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Đối với trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi. Độ tuổi nhập ngũ được xác định từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.
2. Tiêu chuẩn để đi nghĩa vụ quân sự:
Theo quy định tại điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, công dân được gọi nhập ngũ để thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
– Có lý lịch rõ ràng;
– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
– Có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ;
– Có trình độ văn hóa phù hợp. Theo quy định, chỉ gọi những công dân có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên, những nơi khó khăn thì tuyển chọn công dân có trình độ từ lớp 7 trở lên.
3. Lịch khám nghĩa vụ quân sự:
Theo quy định tại điều 40 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, thời gian khám sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12. Công dân sẽ được nhận lệnh gọi đi khám sức khỏe trước 15 ngày nhập ngũ.
Sau khi có kết quả khám, sẽ được gọi nhập ngũ một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi lần thứ hai.
4. Thời gian đi nghĩa vụ quân sự:
Theo quy định tại điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Nếu trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự, có thêm thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam thì không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.
Trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 tháng.
5. Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự:
Pháp luật có đưa ra quy định về những trường hợp cụ thể công dân được hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự.
– Các đối tượng sau đây được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:
- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;
- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính quy.
– Các đối tượng sau đây được miễn nghĩa vụ quân sự
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.
6. Các quyền lợi được hưởng trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự:
Theo quy định tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP, công dân đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi sau:
- Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi
Khi được nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường. Bên cạnh đó, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần… thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.
- Được hưởng khoản trợ cấp khi xuất ngũ
Khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở. Trong trường hợp phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng thì khi xuất ngũ sẽ được cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
- Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, xuất ngũ các hạ sĩ quan, binh sĩ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ…
7. Xử phạt đối với hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự
- Xử phạt hành chính: Phạt tiền từ 02 – 04 triệu đồng với hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
- Truy cứu trách nhiệm hình sự: Nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm (Điều 332 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017)
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Những điểm mới nổi bật của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2024 cần biết. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!