• Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
  • RSS
  • sitemap
LUẬT NHÂN DÂN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Nhân Dân
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
    • Về Chúng Tôi
  • Đội Ngũ Luật Sư
  • Dịch Vụ Luật Sư
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Dịch vụ ly hôn nhanh
    • Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ luật sư khởi kiện
    • Dịch vụ luật sư bào chữa
    • Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
    • Dịch vụ tư vấn mua bán nhà đất
    • Dịch vụ làm di chúc
    • Dịch vụ thành lập công ty
  • Tư Vấn Luật
    • Hôn Nhân và Gia đình
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Hình sự
    • Dân sự
    • Lao động
    • Hành chính
    • Bảo hiểm
    • Giao thông
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thuế
  • Biểu Mẫu
  • Liên Hệ
  • Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Tư Vấn Luật Hành Chính2 / Quy định về thủ tục làm hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2025...
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông Passport

Quy định về thủ tục làm hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2025

Hộ chiếu phổ thông là gì? Thời hạn của hộ chiếu phổ thông là bao lâu? Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông như thế nào theo quy định của pháp luật hiện nay? Dưới đây là những giải đáp về thắc mắc này của Luật Nhân Dân, mời các bạn cùng tìm hiểu.

Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông Passport

Nội Dung Bài Viết

  • Hộ chiếu phổ thông là gì?
  • Thời hạn của hộ chiếu phổ thông
  • Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông
    • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
    • Bước 2: Nộp hồ sơ
    • Bước 3: Nhận kết quả
  • Thời hạn và lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông:
  • Một số lưu ý khi làm hộ chiếu phổ thông
    • 1. Trường hợp làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi
    • 2. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
    • 3. Trường hợp ủy quyền làm hộ chiếu

Hộ chiếu phổ thông là gì?

Hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và các nước và cũng được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân. Hộ chiếu phổ thông được cấp cho mọi công dân Việt Nam.

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông là khác nhau giữa các nhóm đối tượng. Cụ thể như sau:

– Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm

– Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có thời hạn 5 năm

– Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và con của công dân (dưới 09 tuổi): Có thời hạn 5 năm.

Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông

Theo quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 136/2007/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 65/2012/NĐ-CP. Các bước tiến hành làm hộ chiếu phổ thông như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Tờ khai xin cấp hộ chiếu: 

Lưu ý: Mẫu đơn này không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nếu người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú tại địa phương.

– Ảnh làm hộ chiếu: 

02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

– Sổ hộ khẩu của người xin cấp hộ chiếu: 

Trong trường hợp cần thiết người làm hộ chiếu phổ thông cần phải mang sổ hộ khẩu bản gốc hoặc có chứng thực để để đối chiếu – Không bắt buộc

– Sổ tạm trú KT3: 

Đối với trường hợp người làm hộ chiếu là người ngoại tỉnh (Không có hộ khẩu thường trú tại địa phương nhưng nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu nơi đăng ký tạm trú).

– Bản gốc Chứng minh nhân dân: 

Khi nộp hồ sơ làm hộ chiếu người xin cấp hộ chiếu phải xuất trình CMND bản gốc để kiểm tra. CMND bản gốc được coi là hợp lệ khi còn thời hạn, không rách nát, số CMND rõ số, không ép dẻo, ép lụa.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người xin cấp hộ chiếu nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu.

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 29/2016/TT-BCA, cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu:

– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Áp dụng với các trường hợp:

+ Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện

+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó

+ Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc

+ Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.

Phương thức nộp hồ sơ:

– Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan giải quyết

– Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ

– Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện.

Bước 3: Nhận kết quả

Nhận hộ chiếu tại nơi đã nộp hồ sơ xin cấp: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo thời gian ghi trong giấy hẹn.

Lưu ý: Hiện tại một số địa phương đã áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu.

Thời hạn và lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông:

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú: Trong thời hạn không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Lệ phí cấp mới hộ chiếu là 200.000 đồng (theo Thông tư 219/2016/TT-BTC)

Một số lưu ý khi làm hộ chiếu phổ thông

1. Trường hợp làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi

– Hồ sơ làm hộ chiếu cho trẻ em em dưới 14 tuổi gồm:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi phải được Công an cấp xã nơi trẻ em thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.

– Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay.

Trong đó, trẻ em dưới 9 tuổi có thể làm hộ chiếu riêng hoặc cấp chung với bố mẹ.

Trường hợp đề nghị cấp chung hộ chiếu, cha mẹ khai vào tờ khai của mình cần chuẩn bị:

+ 1 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu)

+ 2 ảnh cỡ 3cm x 4cm của con.

Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu cho con dưới 9 tuổi cần chuẩn bị:

+ 1 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục Giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu)

+ 2 ảnh cỡ 4cm x 6cm.

2. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện

Cần chuẩn bị:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký thường trú.

– Bản chụp chứng minh nhân dân còn giá trị.

3. Trường hợp ủy quyền làm hộ chiếu

Nếu ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân: Người ủy quyền khai và ký tên vào Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền sẽ thực hiện thủ tục làm hộ chiếu cho người ủy quyền.

Trên đây là chia sẻ của Luật Nhân Dân về Quy định về thủ tục làm hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2025. Nếu còn những vướng mắc về hộ chiếu hoặc các vấn đề liên quan hãy liên hệ với dịch vụ luật sư của Luật Nhân Dân để được giải đáp một cách nhanh chóng, cập nhật những quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.

5/5 - (1 bình chọn)
Share this entry
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn
  • Share by Mail
0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch Vụ Nổi Bật

Dịch vụ làm sổ đỏ

Dịch vụ sang tên sổ đỏ

Dịch vụ ly hôn

Dịch vụ luật sư bào chữa

Dịch vụ luật sư khởi kiện vụ án

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Tại Sao Nên Chọn Luật Nhân Dân?

Chúng tôi là hãng luật có bề dày kinh nghiệm

Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện

Chất lượng dịch vụ của chúng tôi đã được khẳng định

Thời gian tiếp nhận và xử lý công việc nhanh chóng

Chi phí vô cùng cạnh tranh

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

02462.587.666

Đội ngũ luật sư luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư Vấn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

  • con cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn khôngCon cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn không?21/06/2021 - 4:38 chiều
  • Sống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật khôngSống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật không?18/06/2021 - 11:21 sáng
  • Có thể giải quyết ly hôn tại UBND xã phường được khôngCó thể giải quyết ly hôn tại UBND xã, phường được không?15/06/2021 - 8:58 sáng
  • Vợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp khôngVợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp không?13/06/2021 - 12:31 sáng

Tư Vấn Luật Dân Sự

  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Con có được hưởng thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt khôngCon có được hưởng di sản thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt không?04/06/2021 - 11:40 sáng
  • Tránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diệnTránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diện08/12/2020 - 10:21 sáng
  • Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?25/11/2020 - 2:40 chiều

Tư Vấn Luật Hình Sự

  • điều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạcĐiều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạc22/04/2021 - 9:57 chiều
  • Các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sựCác tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự21/04/2021 - 7:46 chiều
  • Giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đángThế nào là giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng?19/04/2021 - 7:43 chiều
  • Chơi game hay cá cược online có phạm pháp hay không? 05/04/2021 - 11:13 sáng

Tư Vấn Luật Đất Đai

  • sổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi khôngSổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi không? 19/06/2021 - 5:16 chiều
  • Làm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an khôngLàm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an không?14/06/2021 - 8:40 sáng
  • Sang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất khôngSang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất không?08/06/2021 - 9:44 sáng
  • Thuế sử dụng đấtThuế sử dụng đất là gì và ai phải nộp thuế sử dụng đất?07/06/2021 - 8:59 sáng

Tin Tức Mới Nhất

  • Dịch Vụ Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Logo – Công Ty Luật Nhân Dân28/03/2023 - 2:56 chiều
  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Photo sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả khôngPhoto sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả không?26/06/2021 - 10:13 sáng
  • Chuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được khôngChuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được không?25/06/2021 - 4:05 chiều
  • thuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gìThuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gì?24/06/2021 - 9:15 sáng

ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI – CÔNG TY LUẬT TNHH NHÂN DÂN VIỆT NAM

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 0121184/TP/ĐKHĐ do sở tư pháp Hà Nội cấp ngày 25/05/2016
Mã số doanh nghiệp: 0107481169
Người đại diện pháp luật: luật sư Nguyễn Anh Văn – Giám đốc điều hành

Pages

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Công Ty Luật Uy Tín | Tư Vấn Pháp Luật – Dịch Vụ Luật Sư
  • Công ty luật uy tín tại Hà Nội – Luật Nhân Dân
  • Đội ngũ luật sư thành viên
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Luật Nhân Dân trên báo chí và truyền hình
  • Luật sư Đắc Liễu
  • Luật sư Lê Hồng
  • Luật sư Lê Minh Tuấn
  • Luật sư Nguyễn Anh Văn
  • Luật sư Nguyễn Thanh Bình
  • Quy định sử dụng dịch vụ
  • Tại sao nên chọn công ty Luật Nhân Dân?
  • Yêu Cầu Báo Giá

Thông Tin Website

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Quy định sử dụng dịch vụ

Thông Tin Liên Hệ

Địa chỉ Văn phòng Hà Nội: Số 16 ngõ 84 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. <Xem bản đồ>
Email: luatnhandan@gmail.com
Điện thoại: 02462.587.666 / 0966.498.666
Giờ làm việc: Thứ 2 đến Thứ 7 – 8:00am to 5:30pm
Website: luatnhandan.vn

Copyright 2016 - 2021. Bản quyền thuộc về Luật Nhân Dân ™. Tất cả bài viết được bảo hộ bởi DMCA.com Protection Status
  • Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
Scroll to top